Tổ Chức Phi Lợi Nhuận Có Mã Số Thuế Không
Seminar về KHỞI NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG TẠI NHẬT nằm trong series chương trình "Chuyện Người xây CẦU - Lần đầu tôi kể...".
Quy định về việc cấp mã số thuế
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 MST duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực MST, trong đó:
+ Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp MST phụ thuộc.
+ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là MST.
– Cá nhân được cấp 01 MST duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó; trong đó:
Người phụ thuộc của cá nhân được cấp MST để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. MST cấp cho người phụ thuộc đồng thời là MST của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp MST nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
– MST đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
– MST của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
– MST cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là MST cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Những tổ chức nào không có mã số thuế?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008:
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.”
Như vậy, các đơn vị sự nghiệp là một trong những đối tượng phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có các đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, thuộc đối tượng phải đăng ký mã số doanh nghiệp mới cần phải thực hiện thủ tục lập hóa đơn. Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 51/2010/NĐ-CP, khi bán hàng hóa, dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn. khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vu. Theo trường hợp của chị, đơn vị sự nghiệp nơi cơ quan chị làm việc đã thực hiện việc tự chủ về tài chính. Như vậy, cơ quan của chị đã đáp ứng được một trong bốn điều kiện để có tư cách pháp nhân. Nếu như đơn vị của chị là đối tượng thuộc sự điều chỉnh của Nghị định 16/2015/NĐ-CP thì theo mục a khoản 3 Điều 12 Nghị định 16/2015/NĐ-CP:
“Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định”
Hiện nay, các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thì sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì trong đó, các đơn vị sự nghiệp là một trong những đối tượng phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các đơn vị là đơn vị sự nghiệp công lập có thu hằng năm sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác ( nếu có ). Cho nên đơn vị sự nghiệp công lập có thu cũng phải thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế và thực hiện thủ tục lập hóa đơn. Đơn vị của chị bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế và thực hiện thủ tục lập hóa đơn.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Những tổ chức nào không có mã số thuế?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh, trích lục đăng ký kết hôn online, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, làm thủ tục đăng ký bảo hộ logo, trích lục khai tử bản sao; đơn xác nhận độc thân mới nhất, thành lập công ty hợp danh, đăng ký mã số thuế cá nhân, giấy phép bay flycam,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102.
– Chi cục thuế nơi bạn có đăng ký thường trú hoặc tạm trú.– Thông qua việc ủy quyền cho doanh nghiệp mà lao động có thu nhập tiền lương, tiền công. Ở đơn vị doanh nghiệp đó.
Nếu không có mã số thuế cá nhân thì sẽ không thể kê khai các trường hợp được giảm trừ gia cảnh, không được khấu trừ và cũng không được hoàn thuế. Sau khi đã đăng ký mã số thuế cá nhân thì người nộp thuế có người phụ thuộc sẽ điền tờ khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Khi đó, bạn sẽ không được hưởng những quyền lợi từ việc đăng ký mã số thuế cá nhân.
Căn cứ: Điều 9, Khoản 1, Điểm c Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:“c.2.1) Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.” Theo đó:Mức giảm trừ gia cảnh bản thân: Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi. Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Cá nhân không có mã số thuế được giảm trừ gia cảnh cho bản thân với mức là 9 triệu đồng/ tháng Cá nhân chưa có MST khi khai thuế hoặc quyết toán thuế TNCN sẽ không được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Cá nhân không được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Trường học vẫn fải có MST do CQT cung cấp, nếu trường học là trường công lâp, ngoài việc có MST do CQT cấp còn có MSố đơn vị sự nghiệp do cơ quan tài chính cấp dùng để chi thu theo NSNN, còn MST do CQT cấp dùng để làm đăng ký, quyết toán thuế TNCN như những tổ chức chi trả
Nguồn: https://ivolunteer.vn/hoc-bong-lsmse-le-so-memorial-scholarship-of-excellence-cua-to-chuc-phi-loi-nhuan-sunflower-mission-s21865.html
Shortlink: https://ivolunteervietnam.com?p=138362
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp iVolunteer Vietnam ngày một hoàn thiện & phát triển.
Thế nào là mã số doanh nghiệp? Mã số doanh nghiệp có giống với mã số thuế doanh nghiệp không? Và được đăng ký như thế nào? Đại lý thuế Tasco cung cấp đến quý doanh nhân thông tin về mã số doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không? (Hình minh họa)
1. Thế nào là mã số doanh nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp có giống với mã số thuế doanh nghiệp không?
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp.
Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng được xác định là mã số thuế của doanh nghiệp và dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
3. Quy định về việc đăng ký mã số doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc khởi tạo mã số doanh nghiệp cần lưu ý những quy định sau:
- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
- Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.
Đại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.
⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
Các công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Địa chỉ: 39 Đường N8 KDC Jamona City Quận 7, TPHCM
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: [email protected]
Website: https://dailythuetasco.com/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962
Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Cộng đồng Zalo: https://zalo.me/g/fbkqgl233