Văn Bản Hoàn Thuế Mới Nhất
Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2023 như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết doanh nghiệp cần lưu ý.
Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo pháp luật
Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: (1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan). Lưu ý: Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:
(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập… Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:
(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021 hướng dẫn Luật quản lý thuế. Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Làm hồ sơ hoàn thuế Đơn vị, doanh nghiệp thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT làm hồ sơ hoàn thuế gồm có:
Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế Người nộp thuế gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan trực tiếp quản lý thuế của người nộp thuế). Hồ sơ hoàn thuế có thể được gửi thông qua các hình thức sau đây:
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoàn thuế Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp:
Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau:
Luật Thuế thu nhập cá nhân, số 04/2007/QH12
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, số 26/2012/QH13
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế, số 71/2014/QH13
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về Thuế thu nhập cá nhân
Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn về việc thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công chức, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân
Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn về việc thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 11/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
Công văn 388/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Công văn 289/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Công văn 3469/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng và thưởng cho nhân viên
Công văn 4418/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc kê khai, phân bổ thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Công văn 6097/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Công văn 8205/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Công văn 11000/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài
Công văn 12764/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Công văn 12771/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Công văn 13762/CTHN-HKDCN của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Công văn 13510/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp mất việc
Công văn 19297/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế thu nhập cá nhân đối với lệ phí thi chứng chỉ
Công văn 20479/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê lại lao động
Công văn 24601/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng cho nhân viên
Công văn 26215/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Công văn 33037/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Công văn 40818/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp
Công văn 41573/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Công văn 45192/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền nhuận bút, tiền bản quyền
Công văn 45194/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về kê khai thuế thu nhập cá nhân cho người lao động
Công văn 3177/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền được hưởng từ Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
Công văn 61175/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế thu nhập cá nhân từ việc trúng thưởng của người lao động
Công văn 61182/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của lao động nước ngoài
Công văn 63646/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không
Công văn 4172/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về việc đẩy mạnh xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Công văn 74364/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Công văn 4888/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Công văn 5001/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về xác định căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế